Th Gi I @ S 333 Ra Ngay 05-08-2010
- borisagafonov383
- Aug 16, 2023
- 9 min read
Trong cuộc nổi dậy của người Samaritan năm 529, Bethlehem bị cướp phá. Các tường thành và nhà thờ Giáng sinh bị phá hủy, nhưng sau đó được hoàng đế Justinian I cho xây dựng lại ngay. Năm 614, đế chế Sassanid của Ba Tư xâm lấn Palestine và chiếm đóng Bethlehem. Một chuyện kể sau này cho biết, họ đã ngưng việc phá hủy nhà thờ do nhìn thấy hình đạo sĩ Ba Tư trên một tranh khảm.[13]
Th Gi I @ S 333 Ra Ngay 05-08-2010
Năm 637, ngay sau khi quân Hồi giáo của đế chế Rashidun của Ba Tư chiếm Jerusalem, 'Umar ibn al-Khattāb, vị kha-líp thứ hai đến thăm Bethlehem và hứa bảo toàn nhà thờ Giáng sinh cho các người Kitô giáo.[13] Một đền thờ Hồi giáo để dâng hiến cho Umar đã được xây dựng tại nơi ông ta cầu nguyện, gần nhà thờ.[35] Năm 1009, dưới thời cai trị của kha-líp Fatimid thứ sáu al-Hakim bi-Amr Allah, nhà thờ Giáng sinh bị ông ta ra lệnh phá hủy. Sau đó người kế vị ông ta là Ali az-Zahir đã cho xây cất lại để hàn gắn mối quan hệ giữa nhà Fatimid với Đế quốc Byzantine.[36]
Năm 1229, Bethlehem - cùng với Jerusalem, Nazareth và Sidon - được nhượng ngay cho quân Thập tự chinh Vương quốc Jerusalem bởi một hiệp ước giữa Frederick II của Đế quốc La mã thần thánh và vua Hồi giáo Ayyubid al-Kamil, do cuộc đình chiến 10 năm giữa nhà Ayyubids và quân Thập tự chinh. Hiệp ước hết hạn năm 1239 và Bethlehem lại bị quân Hồi giáo chiếm năm 1244.[37]
Bạn đang tìm kiếm một đề tài ấn tượng cho bài nghiên cứu khoa học? Đây sẽ là một kho tàng tổng hợp hơn 100 đề tài nghiên cứu khoa học hay và ấn tượng nhất giúp bạn giải quyết những khó khăn khi đang loay hoay khi không biết chọn cho mình một đề tài thích hợp. Theo dõi ngay và lựa chọn thật thông thái nhé!
Xã hội ngày càng phát triển và con người yêu cầu được chăm sóc nhiều hơn và ngành điều dưỡng sẽ hỗ trợ rất nhiều trong cải thiện chất lượng đời sống. Tìm hiểu thêm về đề cương nghiên cứu khoa học điều dưỡng từ Luanvan24 để mở rộng sự lựa chọn đề tài trong ngành này và cách thực hiện ngay.
Bài số 4:Khí lí tưởng có khối lượng mol là , dưới áp suất p, giữa hai tấm nằm ngang có khối lượng làbao nhiêu? Biết rằng thể tích giữa hai tấm V, nhiệt độ khí tăng tuyến tính từ T1 ở tấm dưới đến T2ở tấm trên.Bài giải:Gọi S là diện tích mỗi tấm, l là khoảng cách giữa hai tấm, ta sẽ có Sl = VXét một lớp khí nằm ngang, có bề dày dx cách tấm dưới một đoạn x. Lớp khí dV = Sdx và nhiệtđộ T = T1 +x(T2 - T1) Xét một lớp khí nằm ngang, có bề dày dx cách tấm dưới một đoạn x. Lớplkhí dV = Sdx và nhiệt độ T = T1 +x(T2 - T1)l(vì nhiệt độ của khí tăng tuyến tính từ dướitrên).Khối lượng dm của lớp khí có thể tích được theo phương trình trạng thái.dmpppdV RT hay là dm =dV SdxRTRTKhối lượng m của khí giữa hai tấm có thể tính được bằng cách lấy tích phân theo biến số x từ 0m dm đến l.Biết rằngpVR(T2dxxlT1xT2 T1T ) 1ldxlT1 lTpVT 0 ln 2 . Ta có: m ln x ln 2l0lT1T2 T1 T1R(T2 T1 ) T1T2 T1lBài số 5:Một bình hình trụ nằm ngang chứa đầy khí lý tưởng. Khoảng cách giữa hai đáy bình là l. Banđầu nhiệt độ của khí là đồng đều ở T0, áp suất của khí là p0. Sau đó người ta đưa nhiệt độ của mộtđáy lên thành T0 + (T trạng thái B: P1 = 105Pa, V1 = 20l61Trong hệ toạ độ P - V, giá trị biểu diễn như hình vẽ1) Tính T0, T1 ?2) Tính công khí sinh ra và nhiện nhận được3) Xét sự biến thiên T trong suốt quá trình, với V bằng bao nhiêu thì T = Tmax= ?4) Tính công mà khí sinh ra và nhiệt mà khí nhận được trong từng giai đoạn? Trong cảgiai đoạn giảm T0 khí nhận hay nhả nhiệt?PBài giải:1) PT trạng thái: PV = nRT => T =T0 APVnRP0P0V 02 . 10 5.8 . 10 3 256 , 73nR.8 ,314(K)P1B0PV1 105.20.103T1 1 320,9 (K)3nR.8,314V0V12) Công mà khí sinh ra:A S 1P0 P1 V1 V0 1 3.105.12.103 1800( J ).22Nhiệt nhận được:Q A U A => Q A 3) Ta có:32nR T1 T03P1V1 P0V0 1800 3 .400 2400( J )22P P0 V V0P P0 V1 V01P=> P P P0V P P 1.V P0 0 1 0V1V0V1 V0P P0P V PV1.V 0 1 1 0V1 V0V1 V0(Pa)(P = - aV + b)PV = nRT=>TPVnR PV134 108=> T 0,16 12.8, 31.V 2 6232.10512.V (K)V2=> T 1337,1. 100V 32.V dTdV(*) 1337,1. 2000V 32 0 V 16.103 ( m3 ) = 16 (l)Vậy: T = Tmax342,3 (K)V = V2 = 16 (l)P = P2 =4) dQ = dA + dU = P.dV +=(K)3nRdT23.105 (Pa)4( nRdT = PdV + Vdp )535(- aV + b) dV + V. (-adV) = (- 4aV + b)dV222dV > 0 do V tăng nên dQ > 0 - 4aV + 2b > 0 (V [V0; V1])V 0 V ; V0 V Khí luôn nhận nhiệt trên cả quá trình* Qúa trình 1 - 3: nhiệt độ tăng từ T0> Tmax.A1 =1134000(P0 + P2) (V2- V0) = (2+ ).105. (16 - 8) .10-3 =(J)2243U1=33 3nR (Tmax- T0 ) = . . 8,31(342,3 - 256,7) = 800 (J)22 4T=> Q1 = 2133,6 (J)Tmax* Qúa trình 3- 2Nhiệt độ giảm từ Tmax > T1 :Q2 > 0T1U2 T0Bài số 9:0 V0V2V1VMột píttông khối lượng m0 có thể chạy không ma sát trong 1 xi lanh có tiết diện S đặttrong không khí ở áp suất P0 thành bình và pittông thấm nhiệt. Xi lanh chứa không khí xem làkhí lý tưởng ở nhiệt độ T0. Khi cân bằng pittông cách đáy một khoảng là h.1) Tính áp suất P1 của khí sau khi pittông cân bằngCho =2) Đặt lên pittông khối lượng m mg - P1. .x. S = (m + m0) xhx. S = (m + m0)hx(1)Mà: m pittông dao động nhỏ quanh O với T 2 m0h P0 S (không cần thiết phải bỏ qua m)Ta có:(1) . P1 Shmghx . P1 Sm ghĐặt X = x -(1) .P S1 .P S1h m m 0 . x ' ' X '' x ''. X m m0 . X ''64m0gS . P1 Sm m 0 .hX + 2 X = 0 Với => Chu kỳ dao động của vật: T =2 2m m 0 .h .P0 S m 0 g + Nghiệm của pt trên: X = A sin (t + )=> x =m gh .P S1+ ĐK đầu: A sin (t + )x0 =mgh+ A sin = 0.P S1v0 = A cos = 0Vậy x =2mghA=.P S1=> = mgh(1 - cos t) . P1 SBài số 10:Để cho hđ 1 cái bơm nhằm bơm nước giếng , người ta ý định chế tạo 1 máy bơm hơi nước dùngnguồn nóng làm bộ thu NLMT và nguồn lạnh là nước hút lên từ giếng. Bộ thu phải nhận 1 thônglượng Mặt Trời là 1KW người ta chấp nhận một nửa công suất đỗ được chuyển cho nước 600C.Hơi nước cân cung cung cấp suất cơ học sau đó đi vào bộ ngưng ở t0 200C. Hệ tuần hoàn kín...1) Hiệu suất cực đại nhiệt động lực học bằng bao nhiêu?Người ta có thể đạt công suất cơ học bằng bao nhiêu?2- Thực tế: Hiệu suất NĐ = 80% h/s cực đại và h/s cơ học của bơm được nếu độ sâugiếng là h = 20m. Cho g = 9,8m/s23) Hỏi nhiệt độ nước bơm được tăng lên bao nhiêu? cho biết nhiệt dung của nướcc = 4,18kJ/kg độ.Bài giải:1) Hmax T1 T240 0,12 12%T1333Amax = Hmax. Q1 = 0,12. 500 = 60(W).2) H = 80% Hmax = 9,6%.Acơ học = 50%. A = 0,5 . H.Q1 = 24 (J)Acơ học = m.g.h m A- Acơ học = m.C. tAch24 0,122( Kg )g.h 9,8.20 t =0,5.H .Q1 gh 0,05( K )m.CC* Nhiệt lượng Q2 do nguồn cung cấp làm cho nước tăng t0: Q2 = Q1 - A = mC. t t = 0,9k65Bài số 11:. Trong bình kín B có chứa hỗn hợp khí ôxi và hêli. Khí trong bình có thể thông với môi trườngbên ngoài bằng một ống có khoá K và một ống hình chữ U hai đầu để hở, trong đó có chứa thuỷngân (áp kế thuỷ ngân như hình vẽ). Thể tích của khí trong ống chữ U nhỏ không đáng kể so vớithể tích của bình. Khối khí trong bình cân bằng nhiệt với môi trường bên ngoài nhưng áp suất thìcao hơn nên sự chênh lệch của mức thuỷ ngân trong hai nhánh chữ U là h = 6,2 cm. Người ta mởkhoá K cho khí trong bình thông với bên ngoài rồi đóng lại ngay. Sau một thời gian đủ dài để hệcân bằng nhiệt trở lại với môi trường bên ngoài thì thấy độ chênh lệch của mức thuỷ ngân tronghai nhánh là h ' 2, 2cm . Cho O = 16; He = 4.1. Hãy xác định tỷ số khối lượng của ôxi và hêli có trong bình.2. Tính nhiệt lượng mà khí trong bình nhận được trong quá trình nói trên. Biết số mol khícòn lại trong bình sau khi mở khoá K là n = 1; áp suất và nhiệt độ của môi trường lần lượtlà p0 105 N / m 2 ; T0 300 K , khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13, 6 g / cm3 ; gia tốctrọng trường g 10m / s 2 .Bài giải:1) Lúc chưa mở khoá K, khí có áp suất p1 p 0 gh . Khi mởkhoá K, khí giãn nở đoạn nhiệt và có áp suất p 0 :1 T0 p11 T1 p 0 , suy ra1T1 p1T0 p 01(1 ) ghp0(1)Khi đóng khoá, quá trình là đẳng tích. Khi cân bằng khí có áp suất p 2 p 0 gh2 và nhiệt độT1 . Ta có: gh2 T1pp0 (2) 0 1 T0 p 2 p0 gh2 p0 So sánh (1) và (2) ta được: gh2 1 gh1 1 1 (3)p0 p0 h11 h2 h1 h1 h2Thay số ta tính được: 1,55 .Xét một mol hỗn hợp, gọi hệ số mol He là x, số mol H 2 là y. Nhiệt dung mol đẳng tích của Helà 3R/2, của H 2 là 5R/2. Nhiệt dung mol đẳng áp của He là 5R/2, của H 2 là 7R/2, nên ta hệphương trình:(*)x y 1 2,5 Rx 3,5 Ry 1,55 (**)1,5 Rx 2,5 RyGiải ra ta được x 0,68 . Từ đó ta tính được:66mH1 x 32 g 3,8 .m Hex4 g2).Tính nhiệt lượng:Nhiệt dung mol đẳng tích của hỗn hợp khí là CV R, ta có: 1Q nCV T0 T1 nCV T0 1 T1 / T0 n=nRT0 p 1 0 1 p1 nRgh2 T0RT0 p01 135,6 J 1 p0 gh2 1 p0Bài số 12:Một bình hình trụ thành mỏng, diện tích tiết diện ngang S, đặt thẳng đứng.Trong bình có một pittông, khối lượng M, bề dày không đáng kể. Pittông đượcnối với mặt trên của bình bằng một lò xo có độ cứng k (hình vẽ). Trong bình và ởphía dưới pittông có một lượng khí lí tưởng đơn nguyên tử, khối lượng m, khốilượng mol là . Lúc đầu nhiệt độ của khí trong bình là T1. Biết rằng chiều dài củalò xo khi không biến dạng vừa bằng chiều cao của bình, phía trên pittông là chânkhông. Bỏ qua khối lượng của lò xo và ma sát giữa pittông với thành bình. Bình vàpittông làm bằng các vật liệu cách nhiệt lý tưởng. Người ta nung nóng khí trong bình đến nhiệtđộ T2 ( T2 > T1 ) sao cho pittông dịch chuyển thật chậm.1. Tìm độ dịch chuyển của pittông.2. Tính nhiệt lượng đã truyền cho khối khí.3. Chứng minh rằng trong một giới hạn cho phép (độ biến dạng của lò xo không quá lớnđể lực đàn hồi của lò xo vẫn còn tỷ lệ với độ biến dạng của nó) thì nhiệt dung của khối khí phụthuộc vào chiều cao h của nó trong bình theo một quy luật xác định. Tìm quy luật đó.Bài giải:1. Lúc đầu: Mg kh1 p1S (1)Lúc sau: Mg kh 2 p 2S (2)p1V1 (kh1 MgmMgM 2 g 2 mRT1)Sh1 RT1 ta có h1 ;2k4k 2kSSh2 MgM 2 g 2 mRT2;k2k4k 2M 2 g 2 mRT2M 2 g 2 mRT14k 2k4k 2kmkh Mg2. dQ dU pdV C V dT ( )dVSSTích phân hai vế:T2h2mkh MgQ CV dT ( )SdhSST1h1Pitttôn dịch chuyển: h1 h 2 h1 672mk(h 2 h1 )2Q C V (T2 T1 ) Mg(h 2 h1 )2kh Mgm)Sh1 RT1 ta cóTừ phương trình ( 1 SS2kh1 Mgh1 mmRT1 ; kh 2 Mgh 2 RT2 22k(h 2 h1 ) 2mR(T2 T1 ) Mg(h 2 h1 )Suy ramRMgQ (CV )(T2 T1 ) (h 2 h1 ) ; Thay CV = 3R/2 và (h2 h1) tính ở trên222mRMg M 2 g 2 mRT2M 2 g 2 mRT1(T2 T1 ) ()kk24k 24k 23. Khi nhiệt độ tăng tới giá trị T bất kỳ ta có:2mRMg Mg mRTMg mRT1Q(T T1 ) ().2kk24k4k 2Đạo hàm hai vế theo T:dQ 2mR Mg 1mR / kM 2 g 2 mRTMg. Thay:Ch22 2dT2 2 Mg4k2kkmRTk4k 2dQ 2mRMmgRCdT4kh 2MgQBài số 13:Một ống hình trụ, thành cách nhiệt, miệng hở, chiều cao L được đặt thẳng đứng. Trong ốngcó một cột thuỷ ngân chiều cao a. Dưới cột thuỷ ngân có chứa mol khílí tưởng đơn nguyên tử, chiều cao h (h áp suất khí quyển là P0 mmHg. Người ta nung nóng khí sao cho cộtthuỷ ngân chuyển động rất chậm. Bỏ qua ma sát giữa thuỷ ngân và thành aống.LGiả thiết trong quá trình nung nóng khí, sự trao đổi nhiệt giữa khí vàthuỷ ngân là không đáng kể.h1. Nhiệt độ khối khí thay đổi như thế nào trong suốt quá trình cộtthuỷ ngân trào ra khỏi ống?2. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần truyền cho khối khí để thuỷ ngânchảy hoàn toàn ra khỏi ống.Bài giải:1.Đặt P0 = H. Lúc đầu áp suất khí là p0 = (H + a)(mmHg), thể tích khí là V0 = Sh, Cần nung nóngđẳng áp đến khi cột khí có chiều cao (L - a). Lúcđó nhiệt độ của khí làTTmT2VLa.T T0 1 T01V0hT1Sau đó thuỷ ngân bắt đầu chảy khỏi ống.a068LH2(L H)x 2ff7e9595c
Comments